Phố biến kiến thức: Chinh phục Word
2007...(kỳ IV)
Viết một phýõng trình
|
|
Với Word 2007, ðể
viết một phýõng
trình, bạn có thể chèn các
biểu
týợng trong hộp thoại Symbol;
sử dụng tính nãng Math AutoCorrect ðể chuyển chữ thành biểu týợng; hay sử dụng cách sau:
- Trong thẻ
Insert, nhóm Symbols, nhấn vào mũi tên bên
dýới nút
Equation, sau ðó chọn Insert New Equation.
- Trên thanh công cụ xuất hiện thêm thẻ Design, và
bạn có
thể nhấn chuột vào các nút trong nhóm Symbols ðể chèn các
ký hiệu toán học, hay nhấn chuột vào các nút trong nhóm
Structures ðể chèn vào tài
liệu
một
cấu trúc
toán học có sẵn, sau ðó
chỉnh
sửa
lại.
Chú ý: Ðể
hiển thị danh sách
ðầy
ðủ các ký
hiệu toán
học trong
nhóm Symbols, bạn nhấn nút More ở
góc dýới phải của nhóm.
Sử
dụng các biểu týợng trong Math
AutoCorrect
|
|
- Nhấn Microsoft Office Button,
sau ðó nhấn
Word Options.
- Trong khung bên trái, nhấn Proofing, sau ðó
nhấn nút
AutoCorrect Options.
- Trong hộp thoại AutoCorrect,
nhấn
chọn
thẻ Math
AutoCorrect, sau ðó ðánh dấu kiểm trýớc 2 mục Use Math AutoCorrect rules
outside of math regions và mục Replace text as you type.
Ghi nhớ các
ký tự ở mục Replace (ký tự
bạn nhập) và mục With (ký
tự toán
học
sẽ thay
thế).
- Nhấn OK 2 lần ðể ðóng các hộp thoại lại.
- Bây giờ
bạn hãy gõ thử các ký tự (mục Replace) và nhấn phím khoảng trắng, nó sẽ biến ðổi thành ký
tự toán
học
týõng ứng. Ví dụ: \approx,
nhấn
khoảng
trắng
sẽ biến thành dấu .
Chèn một phýõng
trình thông dụng
|
|
Trong thẻ Insert, nhóm Symbols, bạn nhấn chuột vào mũi tên bên
dýới nút
Equation. Một menu xuất hiện với danh sách các phýõng trình
thông dụng.
Muốn
sử dụng cái nào, bạn chỉ việc nhấn chọn cái ðó ðể chèn vào tài liệu và chỉnh sửa lại theo ý thích.
Thêm một phýõng trình vào danh sách các phýõng trình thông
dụng
- Chọn một phýõng
trình muốn thêm.
- Bên dýới Equation Tools, trong thẻ Design, nhóm Tools,
nhấn nút
Equation, sau ðó chọn Save Selection to Equation Gallery.
- Trong hộp thoại Create New Building Block,
bạn
nhập vào
tên của
phýõng trình tại mục Name.
- Tại danh sách Gallery,
chọn
Equations. Nhấn OK.
Thay ðổi phýõng
trình ðýợc soạn thảo trong Word 2007
|
|
Bạn chỉ việc nhấn chuột vào phýõng
trình muốn chỉnh sửa và thay ðổi theo ý thích.
Thay ðổi phýõng trình ðýợc soạn thảo trong Word phiên bản cũ hõn
Ðể
thay ðổi một phýõng
trình ðýợc soạn thảo ở phiên bản cũ, sử dụng Equation 3.0 add-in hay Math Type add-in,
bạn
cần
sử dụng add-in mà ðã
viết
phýõng trình này.
Ngoài ra, khi bạn mở tài liệu có chứa phýõng trình ðýợc viết trong phiên bản cũ của Word, bạn không thể sử dụng các chýõng
trình viết và thay ðổi phýõng trình
ðýợc cung cấp sẵn, trừ khi bạn chuyển tài liệu sang ðịnh dạng Word 2007.
* Chuyển tài liệu sang ðịnh dạng Word 2007:
- Nhấn Microsoft Office Button ,
sau ðó nhấn
Convert.
- Nhấn OK trong
hộp
thoại xác
nhận.
- Nhấn Microsoft Office Button ,
sau ðó nhấn
Save.
* Thay ðổi phýõng
trình ðýợc soạn thảo bằng Equation 3.0:
- Nhấn ðúp chuột vào phýõng
trình muốn chỉnh sửa.
- Thay ðổi phýõng trình theo ý
muốn.
* Thay ðổi phýõng
trình ðýợc soạn thảo bằng Math Type:
- Hãy ðảm bảo rằng Math Type ðã
ðýợc cài ðặt trên máy.
- Nhấn ðúp chuột vào phýõng
trình muốn chỉnh sửa.
- Trong Math Type, chỉnh sửa lại phýõng trình theo ý
muốn.
- Ở
menu File, nhấn chọn Close and Return
to... ðể trở về cửa sổ soạn thảo Word.
KIỂM TRA CHÍNH
TẢ VÀ
NGỮ PHÁP
Tự
ðộng kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp (các
ðýờng
gợn sóng
màu ðỏ,
xanh dýõng, xanh lá cây)
Khi bạn bật chế ðộ kiểm tra chính
tả tự ðộng trong khi gõ,
bạn có
thể an tâm
rằng không
bị mắc nhiều lỗi chính tả trong tài liệu. Word 2007
sẽ ðánh
dấu
những
từ bị lỗi giúp ta phát hiện ra lỗi một cách nhanh
chóng.
Ví dụ: Bạn có thể nhấn chuột phải lên từ sai ðể xem những cách sửa lỗi ðýợc ðề nghị.
Týõng tự, nếu bật chế ðộ kiểm tra ngữ pháp tự ðộng, Word sẽ ðánh dấu những lỗi ngữ pháp trong tài
liệu trong
khi bạn
soạn
thảo.
Ví dụ: Bạn có thể nhấn chuột phải và chọn những kiểu sửa lỗi ðề nghị. Bạn cũng có thể chọn Ignore Once
ðể “lờ” ði lỗi này, hoặc chọn About This Sentence ðể xem tại sao Word xem câu ðó là
lỗi.
Bật hoặc tắt chế ðộ kiểm tra chính
tả,
ngữ pháp
tự ðộng
- Nhấn chuột vào
Microsoft Office Button ,
chọn Word
Options.
- Trong hộp thoại hiện ra, chọn Proofing
ở khung bên
trái.
- Ðể
bật/tắt chế ðộ kiểm lỗi tự ðộng trong tài
liệu
hiện hành
(ðang mở),
bạn
thực
hiện nhý
sau:
+ Tại mục Exceptions for,
chọn tên
của tài
liệu
hiện
hành.
+ Chọn hoặc bỏ chọn mục Hide spelling errors in
this document only và Hide grammar errors in this document
only.
- Ðể
bật/tắt chế ðộ kiểm lỗi tự ðộng trong tất cả tài liệu từ giờ trở ði, bạn thực hiện nhý sau:
+ Tại mục Exceptions for,
chọn All
New Documents.
+ Chọn hoặc bỏ chọn mục Hide spelling errors in
this document only và Hide grammar errors in this document
only.
Kiểm tra tất cả lỗi chính tả và ngữ pháp sau khi
soạn
thảo vãn
bản
|
|
- Chọn ðoạn vãn bản bạn muốn kiểm lỗi (hoặc không chọn nếu muốn kiểm toàn bộ vãn bản).
- Bấm phím F7
(hoặc
chọn
thẻ Review,
nhấn nút
Spelling & Grammar trong nhóm Proofing).
- Nếu chýõng
trình phát hiện ra lỗi chính tả, hộp thoại Spelling and Grammar
xuất
hiện, tô ðỏ từ sai.
+ Tại khung Suggestions,
bạn có
thể chọn những gợi ý sửa lỗi mà chýõng
trình ðýa
ra và nhấn
nút Change ðể sửa theo gợi ý ðó.
+ Nếu bạn muốn tự mình sửa, hãy nhấn chuột vào tài liệu, nõi từ ðang bị phát hiện là lỗi và sửa lại theo ý mình. Sửa xong nhấn nút Resume ðể
kiểm tra tiếp những từ khác.
+ Trong trýờng hợp từ mà Word phát
hiện là
lỗi nhýng
lại là
từ mà
bạn cho là
chính xác và bạn muốn Word nhận ra từ này là ðúng chính tả
ðể
lần sau khỏi “bắt lỗi” nữa, hãy thêm nó vào từ
ðiển bằng cách nhấn nút Add to Dictionary.
+ Nếu muốn “lờ” ði từ sai và
chuyển sang
kiểm tra
tiếp
những
từ khác,
bạn
nhấn nút
Ignore Once (lờ 1 lần) hoặc Ignore All (lờ
tất cả).
+ Trýờng hợp bạn thýờng xuyên bị mắc lỗi ở từ này và bạn muốn Word tự ðộng sửa lại thành từ ðúng trong khi bạn gõ vãn bản, hãy chọn từ ðúng trong khung Suggestions và nhấn nút AutoCorrect.
- Ngoài ra, nếu bạn muốn kiểm tra luôn
ngữ pháp,
hãy ðánh
dấu
chọn Check
grammar trong hộp thoại Spelling and Grammar. Sau khi kiểm tra chính
tả,
chýõng trình sẽ chuyển sang kiểm tra ngữ pháp cho
bạn. Cách
sửa
lỗi
cũng
týõng tự nhý trên.
|
|
Tìm từ
trong từ
ðiển
Sử
dụng tính nãng Research,
bạn có
thể tìm các từ trong từ ðiển. Cách thực hiện:
- Trong thẻ
Review, nhóm Proofing, nhấn nút Research.
- Ðể
tìm
một
từ ðõn
trong tài liệu, giữ phím Alt và nhấn chuột vào từ cần tra cứu.
- Ðể
tra nghĩa một cụm từ, bạn dùng chuột chọn các từ ðó, giữ phím Alt và
nhấn
chuột trái
vào vùng chọn.
- Tại khung Research bên
phải màn
hình, mục Search for,
bạn
sẽ thấy từ cần tra hiển thị trong ðây. Bên
dýới là
phần
giải
nghĩa
của
nó.
- Bạn cũng có thể gõ trực tiếp từ cần tra nghĩa vào ô Search for và nhấn OK.
Tra từ
ðồng nghĩa, phản nghĩa
|
|
Sử dụng tính nãng Research,
bạn
còn có thể tra từ ðồng nghĩa và từ phản nghĩa.
- Trong thẻ
Review, nhóm Proofing, bạn nhấn nút Thesaurus.
- Giữ
phím Alt và nhấn chuột vào từ cần tra. Kết quả sẽ hiển thị trong khung Research
ở bên
phải.
- Ðể
chèn từ
ðồng nghĩa hoặc phản nghĩa ðó vào tài
liệu
hiện hành,
nõi con trỏ ðang ðứng, bạn ðýa chuột vào từ trong danh sách kết quả, nhấn chuột vào mũi tên bên
cạnh
từ,
chọn
Insert.
- Ðể
tìm
tiếp
từ ðồng nghĩa / phản nghĩa của từ trong danh sách tìm
ðýợc, bạn nhấn chuột vào từ ðó trong danh sách
kết
quả.
Ghi chú: Bạn có thể tìm từ ðồng nghĩa, phản nghĩa trong ngôn ngữ
khác (ngoài tiếng Anh) bằng cách nhấn chuột vào hộp danh sách bên
dýới khung
nhập
liệu Search
for và chọn
một ngôn
ngữ, ví
dụ nhý
tiếng Pháp
(French) chẳng hạn.
Dịch vãn bản
|
|
Khác với cách tra
nghĩa
từng
từ, trong
phần này
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dịch một ðoạn vãn bản dài.
- Trong thẻ
Review, nhóm Proofing, bạn nhấn nút Translate.
- Hoặc bạn cũng có thể nhấn chuột phải vào vị trí bất kỳ trong tài
liệu,
chọn
Translate - Translate.
- Ðể
chọn ngôn ngữ dịch, tại khung Translation
ở bên
phải,
chọn ngôn
ngữ nguồn tại mục From, ngôn ngữ
ðích tại mục To.
- Ðể
dịch một từ bất kỳ trong tài
liệu,
bạn
giữ phím
Alt và nhấn
chuột trái
vào từ.
Nghĩa
của nó
sẽ ðýợc hiển thị trong khung Translation ở bên phải.
- Ðể
dịch một ðoạn vãn bản, bạn dùng chuột chọn ðoạn vãn bản ðó, giữ Alt và nhấn chuột trái vào vùng
chọn.
Nghĩa
của nó
sẽ ðýợc hiển thị trong khung Translation ở bên phải.
- Ðể
dịch toàn bộ tài liệu, tại khung Translation,
bạn
nhấn
chuột vào
nút Translate the whole document . Sau ðó bấm Yes trong
hộp
thoại xác
nhận.
Bản
dịch
sẽ ðýợc hiển thị trong một cửa sổ duyệt Web mới mở ra.
- Ngoài ra bạn cũng có thể dịch từ hoặc ðoạn vãn bằng cách tự mình nhập vào khung Search for, sau ðó
nhấn nút
Start Searching .
Bật tính nãng “ðýa
chuột vào
từ ðể hiển thị nghĩa trong một Screentip”
Chỉ
cần ðýa chuột vào từ, nghĩa của nó (ðã ðýợc dịch sang ngôn
ngữ khác)
sẽ hiển thị trong một Screentip bên cạnh, rất tiện lợi. Ðể bật tính nãng này,
bạn
thực
hiện nhý
sau:
- Tại thẻ Review, nhóm Proofing,
nhấn
chuột vào
mũi tên bên
cạnh nút
Translation Scre enTip.
- Chọn một ngôn ngữ muốn dịch sang trong menu
xuất
hiện.
- Muốn tắt tính nãng này,
bạn
chọn Turn
Off Translation ScreenTip.
Tự
ðộng tạo hyperlink cho
ðịa
chỉ Web
|
|
Word tự ðộng tạo một hyperlink khi bạn gõ vào một ðịa chỉ Web (chẳng hạn www.microsoft.com) và
nhấn Enter
hoặc phím
khoảng
trắng.
Nếu
muốn
tắt/
bật tính
nãng này, bạn nhấn Microsoft Office Button , chọn Word Options.
Nhấn
Proofing. Nhấn nút AutoCorrect Options, nhấn chọn thẻ AutoFormat As You Type.
Tại
hộp
Internet and network paths with hyperlinks, bạn bỏ chọn hoặc chọn ðể tắt/ bật tính nãng này.
Tạo một hyperlink tùy ý
ðến một tài liệu, tập tin hay trang
Web
1. Chọn ðoạn text hoặc hình ảnh mà bạn muốn dùng ðể hiển thị nhý một hyperlink.
2. Trong thẻ Insert, nhóm Links,
bạn
nhấn nút
Hyperlink.
3. Hộp thoại Insert Hyperlink
xuất
hiện.
- Ðể
liên kết ðến một file hoặc trang Web có
sẵn,
bạn
nhấn nút
Existing File or Web Page bên dýới mục Link to, sau ðó
nhập vào
ðịa
chỉ mà
bạn
muốn liên
kết
ðến trong
hộp
Address. Nếu không biết ðịa chỉ của một file, bạn có thể dùng khung duyệt file/ thý
mục trong
cửa
sổ này
ðể chọn file mình
muốn liên
kết.
- Ðể liên kết ðến một file mà bạn chýa hề tạo nó, hãy nhấn nút Create New Document bên
dýới
mục Link
to, sau ðó nhập tên của file mới sẽ tạo tại mục Name of new document. Tại mục When to edit
bạn có
thể chọn là Edit the new document later (soạn tài liệu này sau)
hoặc Edit
the new document now (soạn ngay bây
giờ).
Ðể
tùy biến ScreenTip (hiển thị khi bạn rê chuột lên hyperlink), bạn nhấn nút ScreenTip và gõ vào
dòng ghi chú. Nếu bạn không chỉ
ðịnh dòng ghi chú này, Word sẽ sử dụng ðýờng dẫn hay ðịa chỉ của file liên kết ðến làm ScreenTip.
- Nhấn OK khi tạo xong hyperlink.
Tạo một hyperlink ðến trang e-mail
trống
Thực hiện býớc 1 và býớc 2 nhý trên
ðể hiển thị hộp thoại Insert Hyperlink.
3. Bên dýới mục Link to,
bạn
nhấn nút
E-mail Address.
4. Tại mục E-mail address,
nhập vào
ðịa
chỉ e-mail
mà bạn
muốn khi
nhấn vào
hyperlink sẽ gửi thý cho ðịa chỉ này.
5. Tại mục Subject,
bạn
nhập tiêu
ðề thý.
Nhấn
OK.
Tạo một hyperlink
ðến
vị trí
bất
kỳ trong
tài liệu
hay trang Web hiện hành
|
|
Ðể
sử
dụng tính nãng này,
trýớc
hết
bạn
cần ðánh
dấu
vị trí ðích
muốn liên
kết
ðến trong
tài liệu
hiện
hành.
* Chèn một bookmark:
1. Trong tài liệu hiện hành, chọn ðoạn text hay
ðối
týợng mà
bạn
muốn gán
một
bookmark.
2. Trong thẻ Insert, nhóm Links,
bạn
nhấn nút
Bookmark.
3. Cửa sổ Bookmark
xuất
hiện.
Tại
Bookmark name, bạn gõ vào một tên ðể nhận dạng bookmark này (lýu
ý, tên không ðýợc chứa khoảng trắng). Nhấn Add ðể thêm vào.
* Thêm liên kết ðến bookmark:
1. Chọn text hoặc ðối týợng mà bạn muốn hiển thị nhý một hyperlink.
2. Nhấn chuột phải và chọn Hyperlink trong menu
ngữ cảnh.
3. Bên dýới mục Link to,
bạn
nhấn nút
Place in This Document.
4. Trong danh sách bạn chọn một bookmark
muốn liên
kết
ðến.
Nhấn
OK.
Tạo một hyperlink ðến vị trí bất kỳ trong tài
liệu hay
trang Web khác (không phải trang hiện hành)
1. Trýớc tiên bạn tạo những bookmark trong file ðích
(file mà bạn sẽ liên kết ðến) týõng tự
cách ở
trên.
2. Mở
tài liệu nguồn, chọn ðoạn text hay
ðối
týợng
muốn
hiển
thị là
hyperlink.
3. Nhấn chuột phải, chọn Hyperlink trong menu
ngữ cảnh.
4. Bên dýới mục Link to,
nhấn nút
Existing File or Web Page.
5. Tại khung Look in,
bạn
duyệt
ðến file
ðích muốn
liên kết
ðến.
6. Nhấn nút Bookmark, sau ðó
chọn
những
bookmark muốn liên kết ðến trong tài liệu ðích. Nhấn OK.
Gỡ
bỏ
một hyperlink
Bạn nhấn chuột phải vào hyperlink
muốn
gỡ bỏ, chọn Remove Hyperlink trong menu ngữ cảnh.
Áp dụng nhanh một kiểu mẫu (Quick Style)
|
|
Áp dụng một kiểu mẫu
1. Chọn ðoạn text bạn muốn áp dụng kiểu mẫu.
2. Trong thẻ Home, nhóm Styles,
nhấn
chuột vào
một
kiểu mà
bạn thích.
Nếu không
thấy
kiểu
ðịnh
dạng mà
mình mong muốn, bạn nhấn nút More
ðể
mở
rộng khung Quick
Styles.
Ví dụ, bạn muốn ðoạn text ðang
chọn
ðýợc áp
dụng
kiểu tiêu
ðề,
nhấn nút
Title trong khung danh sách.
Bạn có thể xem trýớc kiểu ðịnh dạng ðýợc áp dụng nhý thế nào bằng cách rê chuột vào từng kiểu mình muốn xem, nó
sẽ áp
dụng
“thử”
với
ðoạn text bạn ðang chọn.
Tạo một kiểu mẫu
|
|
1. Chọn ðoạn text mà
bạn
muốn
tạo
một
kiểu
mới. Ví
dụ,
bạn
muốn
tạo
một
ðịnh
dạng in
ðậm,
chữ màu
ðỏ.
2. Trong thẻ Home, nhóm Font,
bạn
lần
lýợt in
ðậm
(nhấn nút
B) và tô ðỏ chữ (chọn màu từ nút Font Color).
3. Nhấn chuột phải vào vùng
chọn,
trỏ tới Styles, và nhấn Save Selection as a New
Quick Style.
4. Nhập vào tên
của style
mới
(chẳng
hạn Style
1) và nhấn
OK.
Lập tức kiểu chữ mới tạo sẽ nằm gọn trong nhóm Styles
ở thẻ Home, sẵn sàng ðể bạn sử dụng.
Thay ðổi kiểu mẫu
1. Ðịnh dạng ðoạn text theo ý thích
của
bạn.
2. Trong thẻ Home, nhóm Styles,
nhấn
chuột
phải
vào style mà bạn muốn thay ðổi, chọn Update to Match
Selection.
Trong tài liệu, tất cả những ðoạn text ðã ðýợc áp dụng kiểu này trýớc ðó sẽ ðýợc cập nhật lại với ðịnh dạng mới.
Gỡ
bỏ
một kiểu mẫu
1. Trong thẻ Home, nhóm Styles,
bạn
nhấn
chuột
phải vào
kiểu
mẫu
muốn
gỡ bỏ.
2. Chọn Remove from Quick Styles
gallery.
Cài ðặt ðiểm dừng tab (Tab stops)
Ðể
cho việc cài ðặt tab ðýợc thuận tiện, bạn nên cho
hiển
thị thýớc ngang trên ðỉnh tài liệu bằng cách nhấn nút View Ruler
ở ðầu trên thanh cuộn dọc.
Bạn có thể nhanh chóng
chọn tab
bằng cách
lần
lýợt
nhấn vào ô
tab selector – là ô giao nhau giữa thýớc dọc và thýớc ngang (ở góc trên bên trái trang tài
liệu) cho
ðến khi
chọn
ðýợc
kiểu tab
mong muốn,
sau ðó nhấn
chuột vào
thanh thýớc
ngang nõi bạn muốn ðặt tab.
Tùy từng trýờng hợp cụ thể mà bạn có thể sử dụng một trong các
loại tab
sau:
Tab trái: Ðặt vị trí bắt ðầu của ðoạn text mà
từ ðó
sẽ chạy sang phải khi bạn nhập liệu.
Tab giữa: Ðặt vị trí chính
giữa
ðoạn text.
Ðoạn text
sẽ nằm giữa vị trí ðặt tab khi bạn nhập liệu.
Tab phải: Nằm ở bên phải cuối ðoạn text. Khi
bạn
nhập
liệu,
ðoạn text
sẽ di
chuyển sang
trái kể từ vị trí ðặt tab.
Tab thập phân: Khi
ðặt tab
này, những
dấu
chấm phân
cách phần
thập phân
sẽ nằm trên cùng một vị trí.
Bar Tab: Loại tab này không
ðịnh
vị trí cho
text. Nó sẽ chèn một thanh thẳng ðứng tại vị trí ðặt tab.
Nếu bạn muốn ðặt ðiểm dừng tab tại vị trí phù hợp mà không
thể xác
ðịnh chính
xác khi nhấn chuột lên thanh thýớc ngang,
hoặc
bạn
muốn chèn
ký tự ðặc biệt trýớc tab, bạn có thể dùng hộp thoại Tabs bằng cách nhấn ðúp chuột vào bất kỳ ðiểm dừng tab nào trên thanh thýớc.
Sau khi cài ðặt ðiểm dừng tab xong,
bạn có
thể nhấn phím Tab ðể
nhảy ðến từng ðiểm dừng trong tài
liệu.
|
|
(Theo Nguyễn Hồng Phúc/e-CHÍP)
Developer by Qis Technology |